5 Anh em của họ trong tất cả các gia tộc thuộc bộ tộc Y-sa-ca là những chiến sĩ dũng cảm, có tám mươi bảy nghìn quân.
6 Các con của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ke, và Giê-đi-a-ên; tất cả là ba người.
7 Các con của Bê-la là Ét-bôn, U-xi, U-xi-ên, Giê-ri-mốt, và Y-ri; tất cả là năm người, đều là trưởng gia tộc và là dũng sĩ. Theo gia phả, tổng số con cháu họ được hai mươi hai nghìn không trăm ba mươi bốn người.
8 Các con của Bê-ke là Xê-mi-ra, Giô-ách, Ê-li-ê-se, Ê-li-ô-ê-nai, Ôm-ri, Giê-rê-mốt, A-bi-gia, A-na-tốt, và A-lê-mết. Tất cả những người nầy đều là con của Bê-ke,
9 họ đều là trưởng gia tộc và là dũng sĩ. Theo gia phả, tổng số con cháu họ được hai mươi nghìn hai trăm người.
10 Con của Giê-đi-a-ên là Binh-han; các con của Binh-han là Giê-úc, Bên-gia-min, Ê-hút, Kê-na-na, Xê-than, Ta-rê-si, và A-hi-sa-ha.
11 Tất cả những người nầy là con cháu của Giê-đi-a-ên; họ đều là trưởng gia tộc và dũng sĩ. Tổng số con cháu của họ sẵn sàng ứng chiến là mười bảy nghìn hai trăm người.